Đặc điểm Thủy_triều

Tuần trăng và thủy triều: New moon = trăng mới. Full moon = trăng rằm. First quarter moon = trăng thượng tuần. Third quarter moon = trăng hạ tuần. Spring tide = triều cường. Neap tide= triều kém.

Những biến đổi thủy triều trải qua các giai đoạn sau:

  • Mực nước biển dâng lên trong vài giờ, làm ngập vùng gian triều. Gọi là triều ngập, triều dâng, triều lên (flood tide).
  • Nước dâng lên đến điểm cao nhất của nó. Gọi là triều cao (high tide). Mực nước cao nhất gọi là nước lớn (high water).
  • Mực nước biển hạ thấp trong vài giờ làm lộ ra vùng gian triều. Gọi là triều rút, triều xuống (ebb tide).
  • Nước hạ thấp đến điểm thấp nhất của nó. Gọi là triều thấp (low tide). Mực nước thấp nhất gọi là nước ròng (low water).

Thủy triều tạo ra các dòng chảy có tính dao động gọi là dòng triều hay triều lưu. Thời điểm mà dòng triều dừng chuyển động được gọi là nước chùng hoặc nước đứng (slack water). Thủy triều sau đó đổi hướng thì ta có sự biến đổi ngược lại. Nước đứng thường xuất hiện gần lúc mực nước triều cao hoặc triều thấp. Nhưng có những nơi thì thời gian nước đứng là khác biệt đáng kể so với thời gian triều cao hoặc triều thấp.[1]

Thủy triều phổ biến nhất là bán nhật triều hoặc nhật triều. Trong bán nhật triều thì hai lần nước lớn trong ngày nói chung có đỉnh không bằng nhau; chúng bao gồm mực nước lớn cao và mực nước lớn thấp trên đồ thị triều. Tương tự đối với hai lần nước ròng gồm nước ròng cao và nước ròng thấp.[2]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Thủy_triều http://www.vliz.be/imisdocs/publications/224466.pd... http://www.waterlevels.gc.ca/english/FrequentlyAsk... http://amsglossary.allenpress.com/glossary/search?... http://www.arachnoid.com/tides/index.html http://blogs.discovermagazine.com/badastronomy/201... http://www.thespaceguy.com/moontides.htm http://www.wral.com/weather/blogpost/11061791/ http://adsabs.harvard.edu/abs/1921RSPSA.100..305D http://adsabs.harvard.edu/abs/1978RSPTA.290..235A http://adsabs.harvard.edu/abs/1987NYASA.500..525V